Bệnh viện Đa khoa huyện Đô Lương

BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2022

(ÁP DỤNG CHO CÁC BỆNH VIỆN TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ)

Bệnh viện: BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐÔ LƯƠNG

Địa chỉ chi tiết: Xóm 3 Xã Đà Sơn huyện Đô Lương tỉnh Nghệ An, xã Đà Sơn, huyện Đô Lương, Nghệ An

Số giấy phép hoạt động:0128/SYT-GPHĐ Ngày cấp: 07/6/2018

Tuyến trực thuộc: 3.Quận/Huyện

Cơ quan chủ quản: BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN ĐÔ LƯƠNG

Hạng bệnh viện: Hạng II

Loại bệnh viện: Đa khoa

TÓM TẮT KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

1. TỔNG SỐ CÁC TIÊU CHÍ ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐÁNH GIÁ: 82/83 TIÊU CHÍ

2. TỶ LỆ TIÊU CHÍ ÁP DỤNG SO VỚI 83 TIÊU CHÍ: 99%

3. TỔNG SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ ÁP DỤNG: 273 (Có hệ số: 294)

4. ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG CỦA CÁC TIÊU CHÍ: 3.30

(Tiêu chí C3 và C5 có hệ số 2)

KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨCMức 1Mức 2Mức 3Mức 4Mức 5Tổng số tiêu chí
5. SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ ĐẠT:174032282
6. % TIÊU CHÍ ĐẠT:1.228.5448.7839.022.4482

Ngày.........tháng..........năm.........

NGƯỜI ĐIỀN THÔNG TIN
(ký tên)
GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN
(ký tên và đóng dấu)

BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2022

I. KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG

Mã số Chỉ tiêu Bệnh viện tự đánh giá NĂM 2022 Đoàn KT đánh giá NĂM 2022 Chi tiết
A
PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)
A1
A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)
A1.1
Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn cụ thể
4 0
A1.2
Người bệnh được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật
4 0
A1.3
Bệnh viện tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh
3 0
A1.4
Bệnh viện bảo đảm các điều kiện cấp cứu người bệnh kịp thời
4 0
A1.5
Người bệnh được làm các thủ tục, khám bệnh, thanh toán... theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên
4 0
A1.6
Người bệnh được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện
3 0
A2
A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)
A2.1
Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường
3 0
A2.2
Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện
4 0
A2.3
Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt
5 0
A2.4
Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý
3 0
A2.5
Người khuyết tật được tiếp cận với các khoa/phòng, phương tiện và dịch vụ khám, chữa bệnh trong bệnh viện
3 0
A3
A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)
A3.1
Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp
4 0
A3.2
Người bệnh được khám và điều trị trong khoa/phòng gọn gàng, ngăn nắp
4 0
A4
A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)
A4.1
Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị
4 0
A4.2
Người bệnh được tôn trọng quyền riêng tư cá nhân
4 0
A4.3
Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác
4 0
A4.4
Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế
0 0
A4.5
Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được bệnh viện tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời
4 0
A4.6
Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp
4 0
B
PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)
B1
B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)
B1.1
Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực bệnh viện
3 0
B1.2
Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh viện
2 0
B1.3
Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp của nhân lực bệnh viện
3 0
B2
B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)
B2.1
Nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp
4 0
B2.2
Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức
4 0
B2.3
Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng nguồn nhân lực
4 0
B3
B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)
B3.1
Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của nhân viên y tế
3 0
B3.2
Bảo đảm điều kiện làm việc, vệ sinh lao động và nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên y tế
4 0
B3.3
Sức khỏe, đời sống tinh thần của nhân viên y tế được quan tâm và cải thiện
4 0
B3.4
Tạo dựng môi trường làm việc tích cực cho nhân viên y tế
4 0
B4
B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)
B4.1
Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển bệnh viện và công bố công khai
3 0
B4.2
Triển khai văn bản của các cấp quản lý
5 0
B4.3
Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện
3 0
B4.4
Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận
4 0
C
PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)
C1
C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)
C1.1
Bảo đảm an ninh, trật tự bệnh viện
4 0
C1.2
Bảo đảm an toàn điện và phòng chống cháy nổ
4 0
C2
C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)
C2.1
Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học
3 0
C2.2
Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học
3 0
C3
C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2)
C3.1
Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và thông tin y tế
3 0
C3.2
Thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động chuyên môn
3 0
C4
C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)
C4.1
Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn
4 0
C4.2
Xây dựng và hướng dẫn nhân viên y tế thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện
4 0
C4.3
Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ rửa tay
3 0
C4.4
Đánh giá, giám sát và triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện
3 0
C4.5
Chất thải rắn bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định
4 0
C4.6
Chất thải lỏng bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định
1 0
C5
C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2)
C5.1
Thực hiện danh mục kỹ thuật theo phân tuyến kỹ thuật
3 0
C5.2
Nghiên cứu và triển khai áp dụng các kỹ thuật mới, phương pháp mới
3 0
C5.3
Áp dụng các hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng
3 0
C5.4
Xây dựng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị
3 0
C5.5
Áp dụng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đã ban hành và giám sát việc thực hiện
3 0
C6
C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3)
C6.1
Hệ thống điều dưỡng trưởng được thiết lập và hoạt động hiệu quả
3 0
C6.2
Người bệnh được điều dưỡng hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe phù hợp với bệnh đang được điều trị
4 0
C6.3
Người bệnh được chăm sóc vệ sinh cá nhân trong quá trình điều trị tại bệnh viện
3 0
C7
C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)
C7.1
Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện
2 0
C7.2
Bệnh viện bảo đảm cơ sở vật chất để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện
2 0
C7.3
Người bệnh được đánh giá, theo dõi tình trạng dinh dưỡng trong thời gian nằm viện
3 0
C7.4
Người bệnh được hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp với bệnh lý
3 0
C7.5
Người bệnh được cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với bệnh lý trong thời gian nằm viện
2 0
C8
C8. Chất lượng xét nghiệm (2)
C8.1
Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm huyết học, hóa sinh, vi sinh và giải phẫu bệnh
2 0
C8.2
Bảo đảm chất lượng các xét nghiệm
3 0
C9
C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)
C9.1
Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược
3 0
C9.2
Bảo đảm cơ sở vật chất khoa Dược
3 0
C9.3
Cung ứng thuốc và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, bảo đảm chất lượng
4 0
C9.4
Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý
3 0
C9.5
Thông tin thuốc, theo dõi báo cáo phản ứng có hại của thuốc (ADR) kịp thời, đầy đủ và có chất lượng
3 0
C9.6
Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu quả
3 0
C10
C10. Nghiên cứu khoa học (2)
C10.1
Tích cực triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học
3 0
C10.2
Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học trong hoạt động bệnh viện và các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh
3 0
D
PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)
D1
D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3)
D1.1
Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện
4 0
D1.2
Xây dựng và triển khai kế hoạch, đề án cải tiến chất lượng bệnh viện
4 0
D1.3
Xây dựng văn hóa chất lượng
4 0
D2
D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5)
D2.1
Phòng ngừa nguy cơ, diễn biến bất thường xảy ra với người bệnh
3 0
D2.2
Xây dựng hệ thống báo cáo, phân tích sự cố y khoa và tiến hành các giải pháp khắc phục
3 0
D2.3
Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sự cố y khoa
3 0
D2.4
Bảo đảm xác định chính xác người bệnh khi cung cấp dịch vụ
3 0
D2.5
Phòng ngừa nguy cơ người bệnh bị trượt ngã
2 0
D3
D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3)
D3.1
Đánh giá chính xác thực trạng và công bố công khai chất lượng bệnh viện
3 0
D3.2
Đo lường và giám sát cải tiến chất lượng bệnh viện
4 0
D3.3
Hợp tác với cơ quan quản lý trong việc xây dựng công cụ, triển khai, báo cáo hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện
4 0
E
PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA
E1
E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)
E1.1
Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc sản khoa và sơ sinh
2 0
E1.2
Bệnh viện thực hiện tốt hoạt động truyền thông sức khỏe sinh sản trước sinh, trong khi sinh và sau sinh
4 0
E1.3
Bệnh viện tuyên truyền, tập huấn và thực hành tốt nuôi con bằng sữa mẹ theo hướng dẫn của Bộ Y tế và UNICEF
3 0
E2.1
Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc nhi khoa
3 0

II. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHUNG

KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨCMức 1Mức 2Mức 3Mức 4Mức 5Điểm TBSố TC áp dụng
PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19) 0051213.7818
A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6) 002403.676
A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5) 003113.605
A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2) 000204.002
A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6) 000504.005
PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14) 015713.5714
B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3) 012002.673
B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3) 000304.003
B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4) 001303.754
B4. Lãnh đạo bệnh viện (4) 002113.754
PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35) 1423703.0335
C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2) 000204.002
C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2) 002003.002
C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2) 002003.002
C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6) 102303.176
C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2) 005003.005
C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3) 002103.333
C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5) 032002.405
C8. Chất lượng xét nghiệm (2) 011002.502
C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6) 005103.176
C10. Nghiên cứu khoa học (2) 002003.002
PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11) 015503.3611
D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3) 000304.003
D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5) 014002.805
D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3) 001203.673
PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA 012103.004
E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4) 011103.003

III. TÓM TẮT CÔNG VIỆC TỰ KIỂM TRA BỆNH VIỆN

Thực hiện công văn số 4306/SYT-NVY ngày 27 tháng 10 năm 2022 Về việc tự kiểm tra đánh giá chất lượng bệnh viện, khảo sát hài lòng người bệnh, nhân viên y tế năm 2022. Bệnh viện tổ chức tự kiểm tra đánh giá chất lượng theo bộ tiêu chí được ban hành theo quyết định 6858. Bệnh viện thành lập đoàn kiểm tra đánh giá chất lượng gồm 15 thành viên. Do ông Dương Phúc Chung (Phó giám đốc bệnh viện) làm trưởng đoàn. số tiêu chí áp dụng: 82/83 tiêu chí Diểm trung bình: 3.30 điểm. Mức 1: 1 TC, tỷ lệ 1.22 phần trăm . Mức 2: 7 TC, tỷ lệ 8.54 phần trăm . Mức 3: 40TC, tỷ lệ 48.78 phần trăm . Mức 4: 32TC, tỷ lệ 39.02 phần trăm . Mức 5: 2Tc, tỷ lệ: 2.44 phần trăm . 1 tiêu chí không áp dụng: Tiêu chí A4.4 -Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế Do bệnh viện không có máy xã hội hoá.

IV. BIỂU ĐỒ CÁC KHÍA CẠNH CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

  • a. Biểu đồ chung cho 5 phần (từ phần A đến phần E)
  • [No canvas support]
  • b. Biểu đồ riêng cho phần A (từ A1 đến A4)
  • [No canvas support]
  • c. Biểu đồ riêng cho phần B (từ B1 đến B4)
  • [No canvas support]
  • d. Biểu đồ riêng cho phần C (từ C1 đến C10)
  • [No canvas support]
  • e. Biểu đồ riêng cho phần D (từ D1 đến D3)
  • [No canvas support]

    V. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC ƯU ĐIỂM CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

    - Bênh viện đã từng bước khắc phục những tồn tại mà đoàn phúc tra Sở y tế nhắc nhở trong năm 2021.
    - Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động cải tiến chất lượng năm 2022.
    - Hoàn thành tốt các chỉ tiêu đề ra. Đảm bảo duy trì ổn định nguồn nhân lực. Nhân viên y té và người bệnh được sống và làm việc trong môi trường lao động có đủ tiện nghi sinh hoạt.
    - Trong năm đã phát triển thêm nhiều kỹ thuật dịch vụ chuyên môn mới được Sở Y tế phê duyệt
    - Tham gia nhiều đề tài nghiên cứu khoa học trong năm
    - Từng bước xây dựng "Văn hoá chất lượng " thông qua các hình thức khuyến khích, thúc đẩy nhân viên y tế hướng tới các mục tiêu chất lượng của bệnh viện và của từng khoa /phòng.
    - Xây dựng và triển khai đo lường 18 chỉ số chất lượng bệnh viện, nhằm theo dõi đánh giá hoạt động chất lượng chuyên môn, chất lượng dịch vụ.
    - Nhân viên y tế tích cực :Tham dự Hội nghị Quản lý chất lượng bệnh viện và An toàn người bệnh năm 2022 do Sở Y tế tổ chức, mời chuyên gia trung tâm cải tiến chất lượng CHIR về đào tạo tập huấn về 5S, Quản lý chất lượng, an toàn người bệnh, thay đổi phong cách thái độ phục vụ của nhân viên y tế.

    VI. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC NHƯỢC ĐIỂM, VẤN ĐỀ TỒN TẠI

    - Chưa ứng dụng phàn mềm kết nối các máy số hoá y tế
    - Chưa có nhà vệ sinh dành riêng cho người khuyết tật
    - Chưa thành lập khoa dinh dưỡng tiết chế

    VII. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

    - Ưu tiên đưa hoạt động quản lý chất lượng, quán lý có hiệu quả tại các khoa phòng.
    - Xây dựng kế hoạch giám sát , phân tích sự cố y khoa.
    - Đảm bảo cơ sở vật chất để phục vụ người bệnh một cách tốt nhất.
    - Tạo môi trường, cảnh quan "Xanh - Sạch - Đẹp" giảm căng thẳng cho NB và nhân viên y tế, giúp người bệnh nhanh chóng phục hồi sức khoẻ.
    - Thực hiện các giải pháp ứng dụng CNTT trong hoạt động chuyên môn
    - Phát triển thêm kĩ thuật dịch vụ chuyên môn, tăng cường chất lượng lâm sàng.
    - Thực hiện tốt công tác chăm sóc người bệnh toàn diện hướng tới chăm sóc người bệnh toàn diện.
    - Thành lập khoa dịnh dưỡng tiết chế.

    VIII. GIẢI PHÁP, LỘ TRÌNH, THỜI GIAN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

    - Xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng, tiến hành đo lường giám sát báo cáo. Tập trung các vấn đề ưu tiên. Sửa chữa , cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới cơ sở hạ tầng, trang thiết bị y tế. Mua sắm vật tư y tế phục vụ công tác khám chữa bệnh theo kế hoạch

    IX. KẾT LUẬN, CAM KẾT CỦA BỆNH VIỆN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

    Hằng năm tiến hành cải tiến chất lượng theo bộ tiêu chi. Triển khai thực hiện đồng bộ kế hoạch 5S. Xây dựng cơ sở Xanh - Sạch - Đẹp, đổi mới phong cách phục vụ tiến tới sự hài lòng người bệnh. Tập trung cải tiến và khắc phục những vấn đề tồn tại đã nêu trên. Nâng các tiêu chí ở mức 1, mức 2 lên mức 3, mức 4.

    Ngày.........tháng..........năm.........

    NGƯỜI ĐIỀN THÔNG TIN
    (ký tên)
    GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN
    (ký tên và đóng dấu)